- Bài 6 - Giáo trình hán ngữ
Bài 6. Tôi học tiếng Hán (我学习汉语)
Bài đọc
麦克(mài kè):请问,你贵姓?
qǐng wèn , nǐ guì xìng
张东(zhāngdōng): 我姓张。
wǒ xìng zhāng 。
麦克:你叫什么名字?
nǐ jiào Shénme míng zì
张东:我叫张东。
wǒ jiào zhāng dōng
麦克:你是哪国人?
nǐ shì nǎ guó rén
张东:我是中国人。你是哪国人?
wǒ shì zhōng guó rén 。 nǐ shì nǎ guó rén
麦克:我是美国人。
wǒ shì měi guó rén
张东:你学习什么?
nǐ xué xí shí me ?
麦克:我学习汉语。
wǒ xué xí hàn yǔ
张东:汉语难吗?
hàn yǔ nán ma
麦克: 汉子很难,发音不太难。
hàn zǐ hěn nán , fā yīn bú tài nán
A: 这是什么?
Zhè shì shénme
B: 这是书。
Zhè shì shū
A: 这是什么书?
Zhè shì shénme shū
B: 这是中文书。
Zhè shì zhōngwén shū
A: 这是谁的书?
Zhè shì shéi de shū
B: 这是老师的书。
Zhè shì lǎoshī de shū
A: 那是什么?
Nà shì shénme
B: 那是杂志。
Nà shì zázhì
A: 那是什么杂志?
Nà shì shénme zázhì
B: 那是英文杂志。
Nà shì yīngwén zázhì
A: 那是谁的杂志?
Nà shì shéi de zázhì
B:那是我朋友的杂志。
Nà shì wǒ péngyǒu de zázhì
• Các bạn tự ôn lại nhiều lần bài học để ghi nhớ. Và rèn luyện cách phát âm cho chuẩn nhé
Từ vựng
请问 – qǐngwèn – cho hỏi, xin hỏi (hỏi ai đó một cách lịch sự)
问 – wèn – Hỏi, câu hỏi
贵姓 – guìxìng – quý tính – họ gì (hỏi lịch sự người khác họ gì )
姓 – xìng – họ (người)
叫 – jiào – gọi
名字 – míngzì – tên
人 – rén – người
学习 – xuéxí – học tập
汉字 – hànzì – chữ hán
字 – zì – chữ, chữ viết
发音 – fāyīn – phát âm
什么 – shénme – gì, cái gì (đại từ nghi vấn dùng để hỏi)
书 – shū – sách
谁 – shéi – ai, người nào (đại từ nghi vấn hỏi về người)
的 – de – của (ai đó, cái gì đó)
杂志 – zázhì – tạp chí
文 – wén – văn, văn bản
Bài tập
1. Hoàn thành hội thoại.
- A: Míngtiān nǐ qù nǎr?
- B: _______________
shūdiàn | yínháng |
yóujú | xuéxiào |
- A: _______________?
- B: Wǒ hē chá.
kāfēi | píjiǔ |
niúnǎi | kělè |
- A: Tā shì shuí?
- B: Tā shì ____________.
Wáng lǎoshī | wǒ bàba |
wǒ māma | wǒ gēge |
wǒ tóngxué | wǒ jiějie |
2. Hội thoại giao tiếp.
- A: Qǐng hē chá.
- B: Xièxie.
- B: Bú kèqì.
Ngữ pháp
– Câu hỏi ….吗?=> Đặt câu hỏi với các từ: 书,学生,杂志,德文
– Câu chữ 是: Đặt câu với 越南人,圆珠笔,高中的学生
– Câu có chữ 几. Đặt câu với: 人,书,笔
Ví dụ: 你有几本书? – Bạn có mấy quyển sách?
Trọng âm trong câu: Để nói hay và chuẩn thì lúc nói tiếng trung cần phải chú ý nhấn nhá trọng âm ở các từ. Thông thường từ nào mang trọng âm lúc nói ta sẽ nhấn vào đó hơn một chút.
– Trong các cụm 2 từ 2 âm tiết, thông thường trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ:
汉语 (trọng âm rơi vào chữ 语)
发音 (trọng âm rơi vào chữ 音)
星期 (trọng âm rơi vào chữ 期)
大学 (trọng âm rơi vào chữ 学)
文化 (trọng âm rơi vào chữ 化)
Nhưng có một số từ, trọng âm lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
名字 (trọng âm rơi vào 名)
大夫 (trọng âm rơi vào 大)
学生 (trọng âm rơi vào 学)
Hỏi về cái gì, gì, gì vậy…
– Khi chủ thể ta muốn hỏi là danh từ: Ví dụ, hỏi vật nào đó chính là cái gì (một vật ta không biết tên). Ta dùng như sau:
……. + 是什么? hoặc 什么 + O ?
– ví dụ:
它是什么? => Nó là gì?
它是什么东西? => nó là vật gì thế?
人是什么? => Người là cái gì?
人是什么东西? => Người là thứ gì?
吃什么?=> Ăn cái gì?
吃什么水果? => Ăn hoa quả gì?
喝什么奶茶?=> Uống trà sữa gì vậy?
这是什么奶茶?=> Đây là trà sữa gì vậy?
奶茶是什么?=> Trà sữa là cái gì cơ?
Thế nào, nào, sao nào, làm thế nào, làm sao…
怎么 + O….?
=> Làm sao, làm thế nào…
Ví dụ:
怎么吃?=> Ăn thế nào?
怎么喝?=> Uống thế nào?
怎么去?=> Đi thế nào?
怎么办?=> Làm thế nào?
怎么样?=> Như thế nào?
怎么了? => Sao vậy? Làm sao vậy?
– Ví dụ ta muốn hỏi cái gì đó ở đâu, chỗ nào. Ta dùng từ 哪 (na3).
哪有啊。 => Đâu có đâu. (Làm gì có đâu, nào có đâu).
哪个人是你呢?=> Cậu là người nào?
哪个苹果?Quả táo nào thế?
哪本书?Quyển sách nào?
你的杂志是哪本?Tạp chí của cậu là quyển nào?
她的父亲是哪个人?Bố của chị ấy là người nào đấy?
Khi hỏi ai đó bạn là người nước nào:
-> 你是哪国人?
-> 你来自哪个国家?
Hỏi về người 谁 (đoc là shui2 hoặc shei2 đều được): Ai, là ai… ngang với chữ WHO trong tiếng Anh.
谁是。。。。? Ai là…..
。。。。是谁? …… là ai?
。。。。是谁的? 。。。là của ai, là ai.
Ví dụ:
她是谁?-> Nhỏ đó là ai?
你的女友是谁呢?-> Người yêu của mày là con nào đấy?
那支圆珠笔是谁的? -> Cái bút bi kia là của thằng nào?
谁?-> Ai? Kẻ nào? thằng nào?
你以为你是谁?敢来我这儿闹? -> Mày nghĩ mày là ai? Dám tới chỗ tao làm loạn?
Về nội dung ngữ pháp, các bạn tập đặt câu nhiều nhiều. Và tự đọc lại các câu mình đặt nhiều nhiều để ghi nhớ nhé.
Bài tập về nhà
– Đặt 3 câu với từ 谁。
– Đặt 3 câu với từ 什么。
– Đặt 3 câu với từ 那 và 那儿
– Đặt 3 câu với từ 哪 và 哪儿
– Đặt 3 câu với từ 这 và 这儿Viết cái gì thì viết vào đây là được
那天晚上我看见(kan4 jian4 – nhìn thấy) 一个人,他来我家不知道有什么事(shi4 – việc)。我不知道她是谁呢? 我爸爸请他进来,请他喝茶。我爸问他是不是叫麦克,是美国人?他说不是。”我是来自英国,我是一名英语老师,我喜欢学汉语。我是您好朋友王兰的朋友。您是汉语老师吗?”
Tôi có 3 quyển tạp chí, một quyển là của em gái tôi, một quyển là của bạn tôi, một quyển của mẹ tôi. Quyển của mẹ tôi là tạp chí tiếng anh. Quyển của em tôi là tiếng Trung Quốc. Em gái tôi thích học tiếng Trung, thích uống trà sữa, tôi thích học tiếng Anh và đi công viên. Mẹ tôi thì học tiếng Pháp.